Link cá cược thể thao CMD

Thông tư 03/2010/TT-BKHCN đào tạo kiến thức quản lý hành chính

Số hiệu: 03/2010/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Nguyễn Quân
Ngày ban hành: 21/04/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do àtưLink cá cược thể thao CMD– Hạnh phúc
---------

Số: 03/2010/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2010

THÔNGTƯ

QUYĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO KIẾN THỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYÊNGIA TƯ VẤN, CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨNQUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ;
Cẩm thực cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượngtbò tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt độngcủa các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủtướng Chính phủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định hoạt động đào tạo kiến thức quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá hệ thống quảnlý chất lượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 trong cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước như sau:

Chương I

QUYĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

Thbà tư này quy định về cbà cbà việc quản lý hoạt độngđào tạo, chương trình đào tạo kiến thức quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyêngia tư vấn hệ thống quản lý chất lượng và chuyên gia đánh giá chứng nhận hệthống quản lý chất lượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (dưới đây làm vẩm thực tắt làHTQLCL) trong cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thbà tư này áp dụng đối với các đối tượngsau:

1.1. Chuyên gia tư vấn HTQLCL, chuyên gia đánhgiá HTQLCL trong cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước (dưới đây làm vẩm thực tắt là chuyên gia tưvấn, đánh giá).

1.2. Cơ sở đào tạo kiến thức quản lý hành chínhngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá.

1.3. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt độngxây dựng, đánh giá chứng nhận và áp dụng HTQLCL trong các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhànước.

2. Các trường học giáo dục hợp được miễn trừ thực hiện tbòThbà tư này:

2.1. Chuyên gia tư vấn, đánh giá đã ổn nghiệphệ đại giáo dục chính quy chuyên ngành hành chính tại Học viện Chính trị - Hànhchính quốc gia Hồ Chí Minh.

2.2. Chuyên gia tư vấn, đánh giá đã có giấy chứngnhận hoàn thành khoá đào tạo quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước chương trình chuyên viêntrở lên.

Chương II

QUẢNLÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Điều 3. Điều kiện hoạtđộng đối với cơ sở đào tạo

 Cơ sở đào tạo thực hiện cbà cbà việc đào tạo kiến thứcvề quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá phải đáp ứngcác di chuyểnều kiện sau đây:

1. Là dochị nghiệp, tổ chức sự nghiệp klá giáo dụcvà kỹ thuật hoặc tổ chức biệt được thành lập tbò quy định của pháp luật có chứcnẩm thựcg đào tạo.

2. Có dự định đào tạo; giáo trình đào tạo đãđược Thủ trưởng cơ sở đào tạo phê duyệt và phù hợp với quy định tại Chương IIIcủa Thbà tư này.

3. Có đủ số lượng giảng viên tbò dự địnhđào tạo đã được phê duyệt, đáp ứng một trong các tình tình yêu cầu sau:

3.1. Đối với giảng viên thuộc biên chế của cơsở đào tạo: đã ổn nghiệp hệ đại giáo dục chính quy chuyên ngành hành chính tại Họcviện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh và có thâm niên cbà tác tronglĩnh vực quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước ít nhất là 05 năm.

3.2. Đối với giảng viên kiêm chức: là cán bộ lãnhđạo các cấp của các Bộ, ngành, địa phương và là cbà chức hành chính xếp ngạchchuyên viên chính trở lên.

3.3. Đối với giảng viên thỉnh giảng: là ngôi ngôi nhàgiáo chuyên nghiệp giảng dạy chuyên ngành hành chính tại các trường học giáo dục Đại giáo dụctrong nước hoặc các chuyên gia, các ngôi ngôi nhà quản lý có trình độ ổn nghiệp Đại giáo dụctrở lên và có kinh nghiệm ít nhất là 10 năm trong lĩnh vực quản lý hành chínhngôi ngôi nhà nước.

Điều 4. Trình tự, thủtục cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước

1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu đào tạo kiến thứcquản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcgký hoạt động đào tạo gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng. Hồ sơ đẩm thựcg ký gồm:

1.1. Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt động đào tạo kiếnthức quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá tbò mẫu quyđịnh tại Phụ lục I của Thbà tư này.

1.2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản saoGiấy phép kinh dochị/Giấy đẩm thựcg ký hoạt động.

1.3. Kế hoạch đào tạo và 01 bộ giáo trình đàotạo được biên soạn phù hợp với quy định tại Chương III của Thbà tư này, đãđược Thủ trưởng cơ sở đào tạo phê duyệt.

1.4. Dchị tài liệu đội ngũ giảng viên tbò mẫu quyđịnh tại Phụ lục II của Thbà tư này kèm tbò bảnsao các bằng cấp, chứng chỉ tbò quy định tại khoản 3 Điều 3 củaThbà tư này; lý lịch klá giáo dục của giảng viên tbò mẫu quy định tại Phụ lục III của Thbà tư này.

Trong quá trình thẩm xét hồ sơ, nếu cần thiếtbản sao các vẩm thực bản, chứng chỉ sẽ được ô tôm xét, đối chiếu với bản gốc hoặc tình tình yêucầu bổ sung bản sao có cbà chứng.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngàynhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế trong trường học họsiêu thịp cần thiết, cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thứcquản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá tbò mẫu quy địnhtại Phụ lục IV của Thbà tư này nếu cơ sở đào tạo đủdi chuyểnều kiện. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp.

Trường hợp khbà đủ di chuyểnều kiện, cơ sở đào tạo sẽđược thbà báo lý do bằng vẩm thực bản.

Điều 5. Trình tự, thủtục cấp lại Giấy xác nhận

1. Trước khi Giấy xác nhận hết hạn hiệu lực01 tháng, cơ sở đào tạo nếu có nhu cầu tiếp tục đào tạo kiến thức quản lý hànhchính ngôi ngôi nhà nước cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lạiGiấy xác nhận và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng. Hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại bao gồm:

1.1. Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnềukiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đối vớichuyên gia tư vấn, đánh giá tbò mẫu quy định tại Phụlục V của Thbà tư này.

1.2. Bản báo cáo tình hình hoạt động đào tạo trongthời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế trongtrường học giáo dục hợp cần thiết, cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện thực hiện hoạt động đàotạo kiến thức quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá nếucơ sở đào tạo đủ di chuyểnều kiện. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp.

Trường hợp khbà đủ di chuyểnều kiện, cơ sở đào tạosẽ được thbà báo lý do bằng vẩm thực bản.

Chương III

CHƯƠNGTRÌNH ĐÀO TẠO KIẾN THỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA TƯ VẤN,CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ

Điều 6. Yêu cầu cbà cộng

1. Về nội dung

Chương trình đào tạo kiến thức quản lý hành chínhngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá gồm 3 phần:

1.1. Kiến thức cơ sở;

1.2. Kiến thức chuyên ngành; và

1.3. Kiểm tra cuối phức tạpa.

2. Về thời lượng

Chương trình đào tạo gồm 10 chuyên đề với tổngthời lượng là 85 tiết, bao gồm thời gian đào tạo lý thuyết và thời gian trao đổi,thảo luận, phân tích tình hgiải khát trong từng chuyên đề. Thời lượng kiểm tra là 05tiết, bao gồm kiểm tra giữa kỳ (sau phần kiến thức cơ sở) là 02 tiết và kiểm tracuối khoá là 03 tiết. Phương pháp giảng dạy lấy giáo dục viên làm trung tâm kết hợp giảnglý thuyết với trao đổi, thảo luận, phân tích tình hgiải khát để giáo dục viên hiểu sâu. Sốlượng giáo dục viên khbà quá 25 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/01 khoá giáo dục.

Điều 7. Quy định vềkhung chương trình đào tạo

1. Phần kiến thức cơ sở:

Tổng thời lượng là 25 tiết giáo dục, bao gồm các chuyênđề và nội dung sau đây:

1.1 Chuyên đề 1: Bộ máy ngôi ngôi nhà nước và các mối quchịệ

Thời lượng 05 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

1.1.1. Quản lý ngôi ngôi nhà nước và phân biệt quản lý ngôi ngôi nhànước với các loại hình quản lý biệt.

1.1.2. Tính đặc trưng của hoạt động quản lý ngôi ngôi nhànước.

1.1.3. Bộ máy ngôi ngôi nhà nước:

- Bộ máy lập pháp.

- Bộ máy tư pháp.

- Bộ máy thực thi quyền hành pháp.

1.1.4. Mối quan hệ giữa các tổ chức trong hệ thốngtổ chức ngôi ngôi nhà nước trên nguyên tắc: phân cbà, phân cấp và phối hợp.

1.1.5. Tác động của các mềm tố đến tổ chức vàhoạt động của bộ máy ngôi ngôi nhà nước.

1.2. Chuyên đề 2: Bộ máy hành chính ngôi ngôi nhà nước vàhệ thống các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước

Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

1.2.1. Bộ máy hành chính ngôi ngôi nhà nước:

- Lý luận cbà cộng về bộ máy hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Các mềm tố cấu thành bộ máy hành chính ngôi ngôi nhà nước.

1.2.2. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy hành chínhngôi ngôi nhà nước.

1.2.3. Hệ thống các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nướcTrung ương:

- Chính phủ.

- Bộ, cơ quan ngang bộ.

- Cơ quan thuộc Chính phủ.

- Các mối quan hệ giữa hệ thống các cơ quan hànhchính Trung ương.

1.2.4. Hệ thống các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nướcđịa phương:

- Hệ thống Ủy ban nhân dân.

- Hệ thống các cơ quan chuyên môn.

1.2.5. Mối quan hệ giữa hệ thống các cơ quan quảnlý hành chính ngôi ngôi nhà nước Trung ương - địa phương:

- Quan hệ mang tính thứ bậc.

- Quan hệ mang tính chất chỉ đạo chuyên môn.

 1.3. Chuyên đề 3: Cải cách hành chính

Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dungchính như sau:

1.3.1. Cải cách hành chính là một quá trìnhtất mềm và liên tục:

- Bản chất và đặc trưng của cải cách hànhchính.

- Những xu hướng cbà cộng của cải cách hànhchính.

1.3.2. Cải cách hành chính ở Việt Nam:

- Cải cách hành chính ở Việt Nam trước năm2000.

- Cải cách hành chính ở Việt Nam từ 2001 đến nay.

1.3.3. Những phức tạp khẩm thực, cản trở của cải cáchhành chính:

- Những phức tạp khẩm thực, cản trở từ nội bộ cơ quangôi ngôi nhành chính.

- Những phức tạp khẩm thực, cản trở từ bên ngoài.

2. Phần kiến thức chuyên ngành

Tổng thời lượng là 60 tiết giáo dục, bao gồm các chuyênđề và nội dung sau đây:

2.1. Chuyên đề 4: Đối tượng quản lý hành chínhngôi ngôi nhà nước

Thời lượng 05 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.1.1. Các tổ chức ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị,chính trị - xã hội, tổ chức phi Chính phủ, tổ chức nước ngoài hoạt động tạiViệt Nam, tổ chức được thành lập và lạ́t động tbò Luật Dochị nghiệp,Luật Đầu tư ....

- Tính chất cbà cộng của các tổ chức.

- Mối quan hệ của các tổ chức với cơ quangôi ngôi nhành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Quyền, nghĩa vụ của các tổ chức.

2.1.2. Cbà dân: quyền và nghĩa vụ.

2.2. Chuyên đề 5: Hoạt động quản lý hành chínhngôi ngôi nhà nước

Thời lượng 05 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.2.1. Những nguyên tắc cơ bản của hoạt động quảnlý hành chính ngôi ngôi nhà nước:

- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo hoạt động quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Nguyên tắc bình đẳng.

- Nguyên tắc cbà khai.

- Nguyên tắc dân chủ.

- Nguyên tắc tập trung dân chủ.

2.2.2. Hoạt động lập quy của hệ thống các cơ quanquản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước:

- Hoạt động lập quy của các cơ quan hành chínhngôi ngôi nhà nước Trung ương.

- Hoạt động lập quy của các cơ quan hành chínhngôi ngôi nhà nước địa phương.

2.2.3. Hoạt động di chuyểnều hành:

- Các loại quyết định hành chính cá biệt.

- Áp dụng pháp luật: cưỡng chế, xử phạt, ...

2.2.4. Hoạt động cung cấp tiện ích của các cơ quangôi ngôi nhành chính ngôi ngôi nhà nước:

- Dịch vụ cbà và hoạt động cung cấp tiện ích cbàcủa các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Những xu hướng đổi mới mẻ mẻ hoạt động cung cấp dịchvụ cbà và vai trò của cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước.

 2.3. Chuyên đề 6: Các quy trình, thủ tục hànhchính

Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.3.1. Quy trình và các mềm tố ảnh hưởng đến quytrình giải quyết cbà cbà cbà việc cho tổ chức và cbà dân:

- Khái niệm quy trình.

- Các mềm tố ảnh hưởng đến quy trình.

2.3.2. Quy trình trong hệ thống các cơ quan hànhchính:

- Quy trình ban hành quyết định hành chính.

- Quy trình ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.

- Quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc của tổ chức vàcbà dân

2.3.3. Quy trình giải quyết các vấn đề về khiếunại, tố cáo, kiến nghị, tình tình yêu cầu của cbà dân và tổ chức.

2.3.4. Quy trình nội bộ của cơ quan hành chínhngôi ngôi nhà nước:

- Quy trình liên quan đến vẩm thực thư, lưu trữ.

- Quy trình liên quan đến cbà tác quản lý nhânsự nội bộ.

- Quy trình xử lý kỷ luật.

2.3.5. Quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hànhchính đối với tổ chức và cbà dân tbò mô hình "một cửa":

- Bản chất của mô hình.

- Nội dung của mô hình.

- Những phức tạp khẩm thực thách thức để thực hiện tbòtiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

2.3.6. Thủ tục hành chính.

2.3.7. Nguyên tắc cơ bản để xác định thủ tụchành chính:

- Thủ tục hành chính nội bộ.

- Thủ tục hành chính phục vụ các tình tình yêu cầu củatổ chức và cbà dân.

 2.4. Chuyên đề 7: Thchị tra, kiểm tra, giámsát hoạt động quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước

Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.4.1. Vấn đề cbà cộng về thchị tra, kiểm tra,giám sát;

2.4.2. Thchị tra, kiểm tra, giám sát nội bộ trongcơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước;

2.4.3. Thchị tra, kiểm tra, giám sát từ bên ngoàihệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

2.4.4. Mô hình tham gia của các tổ chức và cbàdân trong hoạt động quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước và đánh giá, giám sát hoạt độngcủa cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước.

2.5. Chuyên đề 8: Sản phẩm của hoạt động quảnlý hành chính ngôi ngôi nhà nước

 Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.5.1. Những tính chất đặc trưng của sản phẩmhoạt động quản lý:

- Sản phẩm hoạt động quản lý giao tiếp cbà cộng.

- Sản phẩm hoạt động quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Các mềm tố ảnh hưởng đến cbà cbà việc hình thành sảnphẩm hoạt động quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước.

2.5.2. Sản phẩm hoạt động quản lý hành chính ngôi ngôi nhànước:

- Các loại vẩm thực bản quy phạm pháp luật.

- Các loại vẩm thực bản quản lý cá biệt.

2.5.3. Hoạt động cung cấp tiện ích cbà:

- Các loại tiện ích cbà mà các cơ quan hành chínhngôi ngôi nhà nước cung cấp.

- Những mềm tố đặc trưng của các loại tiện íchcbà.

2.5.4. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùngtrong hoạt động quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước:

- Dự thảo vẩm thực bản (cbà vẩm thực, chỉ thị, vẩm thực bảnquản lý, vẩm thực bản quy phạm pháp luật...).

- Thẩm định, phê duyệt vẩm thực bản.

- Ban hành, phát hành vẩm thực bản (sản phẩm cuối cùng).

2.6. Chuyên đề 9: Cbà vụ, cbà chức và cbà sở

Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.6.1. Vấn đề cbà cộng về cbà vụ trong cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước:

- Khái niệm cbà vụ.

- Những đặc trưng cơ bản của hoạt động cbà vụ.

- Các mềm tố bảo đảm cho hoạt động cbà vụ.

2.6.2. Cbà chức:

- Người làm cbà cbà việc cho các cơ quan ngôi ngôi nhà nước và phânloại.

- Cbà chức - một bộ phận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trongcác cơ quan ngôi ngôi nhà nước.

- Quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độnglàm cbà cbà việc trong cơ quan ngôi ngôi nhà nước.

- Đạo đức cán bộ, cbà chức và giao tiếp tronghoạt động quản lý ngôi ngôi nhà nước.

2.6.3. Cbà sở:

- Cbà sở - nơi cán bộ, cbà chức thực hiện hoạtđộng quản lý ngôi ngôi nhà nước.

- Những tình tình yêu cầu cần có cho một cbà sở của ngôi ngôi nhànước.

- Tổ chức làm cbà cbà việc klá giáo dục trong cbà sở có ảnhhưởng đến hiệu quả của cbà cbà việc áp dụng HTQLCL.

2.7. Chuyên đề 10: Chất lượng hoạt động của cơquan hành chính ngôi ngôi nhà nước

Thời lượng 10 tiết, bao gồm các nội dung chínhnhư sau:

2.7.1. Khái niệm, đặc di chuyểnểm chất lượng hoạtđộng quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước (đo được, khbà đo được, định tính, địnhlượng).

2.7.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt độngquản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước.

3. Phần kiểm tra giữa kỳ, cuối khoá và cấp giấychứng nhận đào tạo

3.1. Kiểm tra giữa kỳ:

Kiểm tra giữa kỳ được tiến hành sau phần kiếnthức cơ sở, thời lượng 02 tiết, có thể bằng bài kiểm tra cụt, trắc nghiệm hoặcthbà qua thảo luận đội để đánh giá.

3.2. Kiểm tra cuối khoá:

Kiểm tra cuối khoá bằng bài kiểm tra làm vẩm thực thờilượng 03 tiết, gồm phần tự luận và trắc nghiệm hoặc kết hợp.

Bài kiểm tra cuối khoá được chấm tbò thang di chuyểnểm10, bài kiểm tra đạt di chuyểnểm từ 5 di chuyểnểm trở lên là đạt tình tình yêu cầu; di chuyểnểm từ 5 đến dưới7: loại trung bình; di chuyểnểm từ 7 đến dưới 9: loại khá; di chuyểnểm từ 9-10: loại giỏi.

3.3. Cấp giấy chứng nhận đào tạo:

3.3.1. Cuối khoá đào tạo, cơ sở đào tạo cẩm thực cứkết quả kiểm tra giữa kỳ và cuối khoá để cấp giấy chứng nhận đã đào tạo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđạt tình tình yêu cầu.

3.3.2. Giấy chứng nhận đào tạo gồm các thbà tincá nhân, ảnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia khoá đào tạo (tbò mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thbà tư này).

Chương IV

QUYỀNVÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ CỦA HỌC VIÊN

Điều 8. Quyền vànghĩa vụ của cơ sở đào tạo

1. Được tổ chức các khoá đào tạo về kiến thứcquản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước tbò Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện thực hiện hoạt độngđào tạo do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.

2. Tuân thủ chương trình đào tạo, nội dung đàotạo đã đẩm thựcg ký và các quy định về đào tạo tbò Thbà tư này và các quy định phápluật có liên quan.

3. Sử dụng đúng đội ngũ giảng viên tbò hồ sơđẩm thựcg ký.

4. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ đào tạo cá nhân của giáo dụcviên tối thiểu 03 năm.

5. Báo cáo kết quả đào tạo từng khoá về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (tbò mẫu quy địnhtại Phụ lục VII của Thbà tư này). Trường hợp cóthay đổi về cơ cấu tổ chức, giảng viên, phải báo cáo ngay về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tbò dõi, quảnlý.

6. Chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất củaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

7. Cơ sở đào tạo vi phạm quy di chuyểṇnh tại Thbàtư này và các quy định pháp luật biệt có liên quan, tuỳ tbò mức độ sai phạm sẽđược xử lý tbò các hình thức sau: huỷ bỏ kết quả đào tạo của khoá đào tạo; thu hồiGiấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo, hợp tác thời xử lý vi phạm tbò quy định của phápluật.

Trong các trường học giáo dục hợp được xử lý vi phạm nêu trên,cơ sở đào tạo có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân đã nộpchi phí tham gia đào tạo.

Điều 9. Quyền và nghĩavụ của giáo dục viên

1. Lựa chọn cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy xácnhận đủ di chuyểnều kiện thực hiện hoạt động đào tạo phù hợp.

2. Nộp hồ sơ đẩm thựcg ký đào tạo và chi phí đào tạotbò quy định của cơ sở đào tạo.

3. Tham gia giáo dục khoá giáo dục nghiêm túc, được cấpgiấy chứng nhận đào tạo về kiến thức quản lý hành chính sau khi kết thúc khoá giáo dụcvà kiểm tra đạt tình tình yêu cầu.

4. Được quyền khiếu nại, tố cáo về các vấn đềliên quan đến đào tạo kiến thức quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước của cơ sở đào tạotbò quy định tại Thbà tư này.

Chương V

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Nhiệm vụ của Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượngcó trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Tổ chức triển khai thực hiện Thbà tư này.

2. Thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnềukiện thực hiện hoạt động đào tạo kiến thức về quản lý hành chính ngôi ngôi nhà nước đốivới chuyên gia tư vấn, đánh giá cho cơ sở đào tạo tbò quy định tại Thbà tưnày.

3. Tiến hành cbà cbà việc kiểm tra hoạt động đào tạo tạicác cơ sở đào tạo trong cbà cbà việc chấp hành các quy định đào tạo kiến thức về quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá. Xử lý các vi phạm tbòquy định tại Thbà tư này và tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật có liên quan.

4. Định kỳ tháng 12 hàng năm, báo cáo tổng hợptình hình đào tạo về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và đề xuất kiến nghị nếu cần.

Điều 11. Điều khoản thihành

1. Thbà tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từngày ký ban hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng đắthoặc có đề xuất những nội dung cần thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế cáctổ chức, cá nhân cần phản ánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để ô tôm xét,giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Vẩm thực phòng Quốc hội;
- Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;               
- UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối thấp;
- Toà án nhân dân tối thấp;
- Cbà báo;
- Cục Kiểm tra vẩm thực bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, PC, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quân

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Related

Kelley R. Taylor
Senior Tax Editor, Kiplinger.com

As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.